KIỂM TRA RÒ RỈ LỌC HEPA TRONG LĨNH VỰC PHÒNG SẠCH

KIỂM TRA RÒ RỈ LỌC HEPA TRONG LĨNH VỰC PHÒNG SẠCH

KIỂM TRA RÒ RỈ LỌC HEPA TRONG LĨNH VỰC PHÒNG SẠCH

KIỂM TRA RÒ RỈ LỌC HEPA TRONG LĨNH VỰC PHÒNG SẠCH

KIỂM TRA RÒ RỈ LỌC HEPA TRONG LĨNH VỰC PHÒNG SẠCH
KIỂM TRA RÒ RỈ LỌC HEPA TRONG LĨNH VỰC PHÒNG SẠCH
Tiếng việt English

KIỂM TRA RÒ RỈ LỌC HEPA TRONG LĨNH VỰC PHÒNG SẠCH

KIỂM TRA RÒ RỈ LỌC HEPA TRONG LĨNH VỰC PHÒNG SẠCH

- Hiện nay, phòng sạch được áp dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như sản xuất dược phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, phòng thí nghiệm, đóng gói, linh kiện điện tử… Bên cạnh việc kiểm soát đúng tiêu chuẩn các thông số không khí như số lần trao đổi không khí cấp, chênh áp suất, nhiệt độ và độ ẩm, hướng dòng không khí thì chỉ tiêu nồng độ hạt tiểu phân (hạt bụi) và vi sinh trong không khí đóng vai trò quyết định khi đánh giá phòng sạch. Việc sử dụng hệ thống lọc không khí trong hệ thống HVAC quyết định kết quả hai chỉ tiêu quan trọng trên.

- Chất lượng của hệ thống lọc không khí mang lại cho người sử dụng được quyết định bởi các yếu tố chủ yếu như sau:

  1. Chất lượng bộ lọc bao gồm vật liệu, cấu trúc và kỹ thuật chế tạo của khung lọc, màng lọc, ron lọc, keo đổ lọc.
  2. Chất lượng hệ thống HVAC bao gồm thiết kế đúng về hệ thống lọc khí, các thông số về lưu lượng, cột áp và dòng khí qua lọc.
  3. Chất lượng của hộp lọc bao gồm vật liệu, cấu trúc và kỹ thuật chế tạo, đặc biệt các chi tiết đòi hỏi kỹ thuật cao và am hiểu về ứng dụng trong sử dụng, kiểm tra.
  4. Môi trường sử dụng lọc cũng rất quan trọng.

- Hệ thống lọc bao gồm lọc sơ cấp, lọc thứ cấp, lọc hiệu suất cao. Sau khi lắp đặt hoàn chỉnh vào hệ thống HVAC - ứng dụng trong phòng sạch, cần kiểm tra độ rò rỉ lọc HEPA theo tiêu chuẩn ISO-14644-3:2019. Mục đích việc kiểm tra này để đảm bảo mức độ rò rỉ hạt bụi không khí, vi sinh qua bộ lọc HEPA nằm trong giới hạn cho phép từ đó đảm bảo chất lượng không khí đầu vào phòng sạch.

- Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng trong quá trình thẩm định, tái thẩm định hệ thống HVAC phòng sạch, việc kiểm tra rò rỉ lọc HEPA yêu cầu có hiểu biết chuyên môn về quy trình, tiêu chuẩn, vận hành thiết bị kiểm tra, cân chỉnh và phân tích lỗi

- Việc kiểm tra được áp dụng với các lọc hiệu suất cao (HEPA) ≥ 99.95% (test theo hạt MPPS tiêu chuẩn EN1822:2009). Việc kiểm tra này không sử dụng để xác định hiệu suất của bề mặt lọc mà để xác định độ rò rỉ qua bộ lọc, điều này ảnh hưởng đến hiệu năng không gian sạch sau khi thi công lắp đặt.

- Việc kiểm tra này được thực hiện bằng cách cung cấp nồng độ hạt bụi trước bộ lọc và tiến hành dò tìm rò rỉ sau lọc gồm khe lọc, khung lọc, màng lọc. Sau đó so sánh và tính được % hạt bụi bị rò rỉ có đang dưới ngưỡng cho phép.

- Có 02 phương pháp kiểm tra được khuyến cáo áp dụng:

+ Sử dụng máy quang phổ: đo nồng độ khối lượng hạt.

+ Sử dụng máy đếm hạt tiểu phân: đo số lượng hạt bụi.

Phương pháp sử dụng máy đo quang phổ:

+ Sử dụng máy tạo hạt bằng phương pháp khuếch tán dầu với cỡ hạt đa số là 0.3÷0.7 µm. Nồng độ hạt trước lọc khuyến cáo: 1 mg/m3 ÷ 100 mg/m3. Tùy thuộc vào khả năng lấy tín hiệu trước lọc của máy đo quang phổ mà phun một lượng hạt nhất định để kiểm tra. Thường là trên 20 mg/m3.

+ Việc kiểm tra rò rỉ lọc HEPA không vượt ngưỡng giá trị lưu lượng thiết kế của lọc, đồng nghĩa hệ thống HVAC phải được cân chỉnh hoàn tất về lưu lượng gió, chênh áp suất, nhiệt độ và độ âm để đảm bảo lưu lượng và vận tốc qua lọc sẽ ổn định và đáp ứng thiết kế.
Độ dao động trong khi test nên được kiểm soát ở mức: nhiệt độ ± 2 °C, độ ẩm ± 5 %, tốc độ dòng khí ± 5 %.

+ Việc dò tìm rò rỉ sau lọc với tốc độ không vượt quá 5 cm/s , khuyến cáo chồng mí đường dò tìm 1cm, khoảng cách phễu dò với bề mặt lọc nên nằm trong khoảng 1-5 cm.

Tiêu chuẩn chấp nhận theo ISO 14644:

+ Cấp lọc H13 (99.995% > hiệu suất MPPS ≥ 99.95%): 
Giá trị xâm nhập sau lọc tối đa cho phép ≤ 0.1% thì kết quả kiểm tra sẽ được chấp nhận.
H13 filter class (99.995% > integral efficiency at MPPS ≥ 99.95%): 
The downstream aerosol maximum allowable penetration ≤ 0.1% for the test to be accepted.

+ Cấp lọc H14 và cao hơn (hiệu suất MPPS ≥ 99.995%): 
Giá trị xâm nhập sau lọc tối đa cho phép ≤ 0.01% thì kết quả kiểm tra sẽ được chấp nhận.
H14 filter class and higher (integral efficiency at MPPS ≥ 99.995%):  
The downstream aerosol maximum allowable penetration ≤ 0.01% for the test to be accepted.

Hoặc theo sự thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà cung cấp!

Thời gian kiểm tra rò rỉ lọc HEPA định kỳ theo tiêu chuẩn ISO-14644-2:2015:

Installed filter leak test in unidirectional airflow and cleanliness classes ≤ ISO Class 5

Kiểm tra rò rỉ bộ lọc HEPA với dòng khí chảy tầng thẳng hàng và cấp sạch ≤ ISO Class 5

6 months

6 tháng

Installed filter leak test in non-unidirectional airflow and cleanliness classes > ISO Class 5

Kiểm tra rò rỉ bộ lọc HEPA với dòng khí chảy rối và cấp sạch > ISO Class 5

12 months

12 tháng

- Với tần suất kiểm tra như trên, việc lựa chọn và đầu tư một bộ hộp và lọc HEPA chất lượng là rất quan trọng để tối ưu hiệu quả sử dụng, tuổi thọ và bảo vệ môi trường. 

AIR IMAGE SENSOR - KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ (17-10-2023)

 

Tin tức khác

Hỗ trợ trực tuyến
Tin tức
backtop