TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14644-3 PHÒNG SẠCH VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐƯỢC KIỂM SOÁT

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14644-3 PHÒNG SẠCH VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐƯỢC KIỂM SOÁT

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14644-3 PHÒNG SẠCH VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐƯỢC KIỂM SOÁT

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14644-3 PHÒNG SẠCH VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐƯỢC KIỂM SOÁT

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14644-3 PHÒNG SẠCH VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐƯỢC KIỂM SOÁT
TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14644-3 PHÒNG SẠCH VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐƯỢC KIỂM SOÁT
Tiếng việt English

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14644-3 PHÒNG SẠCH VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐƯỢC KIỂM SOÁT

TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ ISO 14644-3

PHÒNG SẠCH VÀ MÔI TRƯỜNG LIÊN QUAN ĐƯỢC KIỂM SOÁT

CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA:

Thuật ngữ - Định nghĩa – Các phương pháp kiểm tra

Nguyên lý – quy trình – Thiết bị của các phương pháp kiểm tra

ISO 14644-3 là tiêu chuẩn quy định về phòng sạch và các môi trường liên quan được kiểm soát. Tiêu chuẩn bao gồm các thuật ngữ, định nghĩa và các phương pháp kiểm tra. Tổng quát về nguyên lý, quy trình và thiết bị sử dụng trong từng phương pháp.

 

ISO 14644-1 là một trong những tiêu chuẩn được sử dụng nhiều nhất trong dược phẩm và điện tử về kiểm soát độ sạch không khí tại nơi làm việc của các ngành nghề này. Phương pháp kiểm tra phòng sạch theo ISO 14644-1 để phân loại một phòng sạch hoặc vùng sạch theo nồng độ hạt trong không khí. Ngoài ra nếu cần có thể thực hiện thêm các phương pháp test thuộc tính độ sạch bổ sung:

ISO 14644-9: Mức độ sạch của bề mặt theo nồng độ hạt

ISO 14644-8: Mức độ sạch của không khí theo nồng độ hóa chất

ISO 14644-10: Mức độ sạch của bề mặt theo nồng độ hóa chất

ISO 14644-12: Giám sát độ sạch không khí theo nồng độ vi hạt

ISO 14644-3 thể hiện các phương pháp kiểm tra được thực hiện bao gồm (không theo thứ tự hoặc mức độ quan trọng)

  1. Kiểm tra chênh áp
  2. Kiểm tra dòng khí
  3. Kiểm tra hướng dòng khí và trực quan
  4. Kiểm tra khả năng phục hồi
  5. Kiểm tra nhiệt độ
  6. Kiểm tra độ ẩm
  7. Kiểm tra rò rỉ hệ thống lọc đã lắp
  8. Kiểm tra rò rỉ trong khu vực sạch
  9. Kiểm tra tĩnh điện và ion hóa
  10. Kiểm tra sự lắng đọng các hạt
  11. Kiểm tra độ sạch ngăn cách

Kiểm tra sự lắng đọng các hạt có thể được coi là thử nghiệm hiệu suất phòng sạch ở trạng thái vận hành chính thức.

Tổng quan các phương pháp kiểm tra

Kiểm tra chênh áp: xác minh khả năng duy trì một chênh lệch áp suất cụ thể giữa các phòng sạch được ngăn cách và các vùng sạch lắp đặt (có thể cần kiểm tra định kỳ)

Kiểm tra dòng khí: để đo đạc vận tốc và tính đồng bộ, lưu lượng dòng khí cấp vào các phòng sạch hay vùng sạch. Đo đạc sự phân bố của vận tốc là cần thiết trong các phòng sạch luồng khí thẳng và lượng khí cấp trong phòng sạch luồng khí rối để xác minh lưu lượng cung cấp vào phòng sạch hoặc vùng sạch trên một đơn vị thời gian.

Kiểm tra hướng dòng khí và trực quan: để chứng minh hướng luồng không khí và tính đồng nhất của vận tốc tuân theo thiết kế và các thông số hiệu suất

Kiểm tra khả năng phục hồi: để xác định liệu rằng việc lắp đặt có đảm bảo cho khả năng giảm
nồng độ của các hạt trong không khí bằng cách pha loãng chúng (chỉ được khuyến nghị cho các hệ thống luồng không khí rối vì hiệu suất phục hồi dựa trên sự pha loãng và trộn lẫn của không khí). Thử nghiệm khả năng phục hồi có thể được thực hiện bằng cách sử dụng LSAPC hoặc quang kế sol khí.

Kiểm tra nhiệt độ: để xác nhận khả năng duy trì mức nhiệt độ không khí trong giới hạn kiểm soát và qua các chu kỳ thời gian được đồng ý thỏa thuận bởi khách hàng và nhà cung cấp đối với khu vực cụ thể được kiểm tra thử nghiệm.

Kiểm tra độ ẩm: để xác minh khả năng duy trì mức độ ẩm không khí (được biểu thị bằng độ ẩm tương đối hoặc điểm đọng sương) trong giới hạn kiểm soát và trong khoảng thời gian đã thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp cho khu vực được kiểm tra.

Kiểm tra rò rỉ hệ thống lọc đã lắp: để xác nhận rằng hệ thống bộ lọc đã lắp đặt với hiệu suất tổng thể là 99.95% hoặc cao hơn test tại kích thước hạt khó bắt nhất (MPPS) được lắp đặt đúng thông qua việc xác minh rằng không có rò rỉ trong công việc lắp đặt (lắp bộ lọc với housing), và xác nhận rằng bộ lọc không có lỗi (thủng lỗ nhỏ hay các tổn hại khác trên về mặt lọc, khung lọc, seal lọc, …). Test bằng cách đưa vào sol khí tại upstream của bộ lọc và quét rò rỉ tại downstream của bộ lọc và hệ thống khung lọc hoặc là downstream tại ống gió.

Kiểm tra rò rỉ trong khu vực sạch: nhằm xác định liệu có sự xâm nhập của không khí bẩn xung quanh chưa qua xử lý vào phòng sạch, vùng sạch hay không? và để kiểm tra hệ thống trần điều áp có bị rò rỉ hay không?. Thực hiện bằng phương pháp đếm hạt tán xạ ánh sáng (ISAPC) và phương pháp quang kế sol khí

Kiểm tra tĩnh điện và ion hóa: Việc kiểm tra này bao gồm hai phần. Một là kiểm tra tĩnh điện và hai là kiểm tra ion hóa. Mục đích của việc kiểm tra tĩnh điện là để đánh giá mức điện áp tĩnh điện tích tụ trên các bề mặt sản phẩm hay các bề mặt làm việc, và tốc độ xả điện áp của sàn, phía trên bàn ghế làm việc hoặc các thành phần khác của phòng sạch hoặc vùng sạch. Tính chất xả tĩnh điện được đánh giá bằng phép đo điện trở trên bề mặt và điện trở thoát trên bề mặt. Việc kiểm tra ion hóa được thực hiện nhằm để đánh giá hiệu suất của việc ion hóa thông qua phép đo thời gian xả điện của tấm giám sát nạp tĩnh điện ban đầu và xác định điện áp bù các tấm giám sát cô lập. Các kết quả của mỗi phép đo cho biết hiệu quả của việc loại bỏ (hoặc trung hòa) các điện tích tĩnh điện và sự mất cân bằng giữa lượng ion âm và dương được tạo ra.

Kiểm tra sự lắng đọng các hạt: để đo đạt sự lắng đọng của các hạt từ không khí lên sản phẩm hoặc bề mặt làm việc quan trọng khác trong phòng sạch hoặc vùng sạch. Số lượng các hạt lắng đọng trên một diện tích bề mặt thử nghiệm nhất định như tấm mô phỏng, trong một thời gian nhất định, được định kích thước và đếm bằng kính hiển vi quang học, kính hiển vi điện tử, thiết bị quét bề mặt hoặc thiết bị phát hiện mức lắng đọng hạt trong thời gian thực để thu được dữ liệu mức lắng đọng hạt. Dữ liệu tốc độ lắng đọng của hạt nên được báo cáo về khối lượng, diện tích hạt hoặc số lượng hạt trên một đơn vị diện tích bề mặt trong một đơn vị thời gian.

Kiểm tra độ sạch ngăn cách: để đánh giá tác dụng bảo vệ luồng khí ở phòng sạch khỏi môi trường xung quanh. Thử nghiệm được thực hiện bằng cách tạo ra một lượng sol khí test trong khu vực được phân loại thấp hơn và đo nồng độ chuẩn, sau đó đếm nồng độ hạt trên chu vi thuộc khu vực được bảo vệ (hay khu vực có cấp độ sạch cao hơn). Thử nghiệm có thể được thực hiện tại các địa điểm khác nhau được lựa chọn dọc theo chu vi khu vực đang đánh giá.

Xem cụ thể quy định về từng phương pháp trong tài liệu tiêu chuân quốc tế ISO 14644-3 do Air Filtech lược dịch tại:

ISO-14644-3-AirFiltech

Air Filtech JSC - cung cấp giải pháp lọc không khí

☎️ Hotline: 08 999 44 666

Fanpage:https://www.facebook.com/airfiltech.jsc/

Website: https://www.airfiltech.vn/ hoặc https://www.airfiltech.com.vn/

 

 

 

 

Tin tức khác

Hỗ trợ trực tuyến
Tin tức
backtop